VÒNG BI ĐŨA

VÒNG BI ĐŨA

I. Vòng bi đũa một dãy và hai dãy

1. Thiết kế, phân loại và đặc điểm

Tùy thuộc vào các gờ chặn dọc trục trên vòng trong hay vòng ngoài, vòng bi đũa được phân thành các loại như sau:

Loại NU, N, NNU, và NN thích hợp với vòng bi gối tự do. Loại NJ và NF có thể chịu tải dọc trục theo 1 chiều. Người ta có thể sử dụng loại NH và NUP như vòng bi gối cố định.

Vòng bi đũa loại NH bao gồm vòng bi đũa loại NJ và vòng chặn hình chữ L loại HJ

Vòng chặn trục trên vòng trong của vòng bi đũa loại NUP cần phải được lắp sao cho mặt đánh dấu là quay ra ngoài

Đặc điểm của vòng bi đũa một dãy

Phương pháp tạo mã số vòng bi

1. Ký hiệu loại vòng bi
NU : : Vòng bi đũa một dãy
(Vòng ngoài có hai gờ + Vòng trong không có gờ)
2. Ký hiệu kích thước
10 : 10 Series, 2: 02 Series, 22 : 22 Series, 3 : 03 Series, 23 : 23 Series, 4 : 04 Series,
3. Mã số lỗ
Nhỏ hơn 03, Lỗ vòng bi 01, 12 mm, 02:15 mm, 03:17 mm
Trên 04, Lỗ vòng bi Mã số lỗ X 5(mm)
4. Ký hiệu thiết kế trong
E: khả năng chịu tải cao
5. Ký hiệu vòng cách
W: Vòng cách bằng thép dập, M: Vòng cách gia công bằng đồng, Không ký hiệu: Vòng cách gia công bằng đồng (Trong trường hợp series 10) T: Vòng cách bằng nhựa Polyamide 66, T7: Vòng cách bằng nhựa L-PPS
6. Hướng kính
Đối với tất cả các vòng bi hướng kính
Ký hiệu khe hở trong
Không có ký hiệu : Khe hở CN, C3: Khe hở lớn hơn CN, C4: Khe hở lớn hơn C3, CG: Khe hở đặc biệt
Cho vòng bi đũa không thể hoán đổi
CC: Khe hở thường, CC3 : Khe hở lớn hơn CC3: Khe hở lớn hơn CC, CC4: Khe hở lớn hơn CC3, CCG: Khe hở đặc biệt
7. Ký hiệu cấp chính xác
Không ký hiệu: ISO thường, P6: ISO cấp 6, P5 : ISO cấp 5, P4: ISO cấp 4
8. Ký hiệu NSKHPS(tm)
& : Ký hiệu NSKHPS(tm)

Dung sai và độ chính xác khi vận hành

Chế độ lắp ghép khuyến cáo

Khe hở trong

Độ lệch tâm cho phép
Độ lệch tâm cho phép của vòng bi đũa thường rất nhỏ và tùy thuộc vào kiểu và các đặc điểm kỹ thuật bên trong. Nhưng dưới điều kiện tải thông thường, các góc lệch tâm giới hạn cho phép khoảng như sau:
Vòng bi đũa có seererri chiều dày là 0 hoặc 1………0.0012 radian(4′)
Vòng bi đũa có seerri chiều dày là 2…………………..0.0006 radian(2′)
Đối với vòng bi đũa hai dãy, gần như không cho phép bất kỳ một sự lệch tâm nào.

Vận tốc giới hạn(Mỡ/dầu)

Vận tốcTổng quaPhương pháp bôi trơn
Vận tốc giới hạn (Mỡ)Vận tốc giới hạn của vòng bi bôi trơn bằng mỡ đạt được qua thực nghiệmBôi trơn bằng mỡ
Vận tốc giới hạn (Dầu)Vận tốc giới hạn của vòng bi bôi trơn bằng dầu đạt được qua thực nghiệmBôi trơn bằng dầu
Vận tốc tham chiếu nhiệtVận tốc quay tại đó đạt được độ cân bằng giữa lượng nhiệt do vòng bi tạo ra và dòng nhiệt phát ra qua trục và ổ đỡ dưới các điều kiện tham chiếu được xác định theo tiêu chuẩn ISO 15312. Đây là một trong các tiêu chí cho thấy mức độ phù hợp với chế độ vận hành ở vận tốc cao.Bôi trơn bằng bể dầu khi ở các điều kiện tham chiếu được quy định trong tiêu chuẩn ISO 15312
Vận tốc giới hạn (Cơ học)Vận tốc giới hạn cơ học và động học có thể đạt được dưới các điều kiện lý tưởng về bôi trơn, tản nhiệt và nhiệt độ.Ví dụ: Được thiết kế và kiểm soát phù hợp để bôi trơn bằng dầu tuần hoàn.

2. Dữ liệu kỹ thuật

Không gian trống của vòng bi đũa (Loại NU) (1) (có vòng cách dập)
Không gian trống của vòng bi đũa (Loại NU) (2) (có vòng cách gia công bằng đồng thau có độ bền kéo cao)
Tỷ lệ không gian trống của mỗi loại vòng bi đũa

3. Vòng bi đũa một dãy và hai dãy theo đường kính lỗ

Vòng bi đũa 1 dãy

– Đường kính lỗ 20-30 mm
– Đường kính lỗ 35-40 mm
– Đường kính lỗ 45-50 mm
– Đường kính lỗ 55-60 mm
– Đường kính lỗ 65-70 mm
– Đường kính lỗ 75 mm
– Đường kính lỗ 80-90 mm
– Đường kính lỗ 95-110 mm
– Đường kính lỗ 120-150 mm
– Đường kính lỗ 160 mm
– Đường kính lỗ 170-220 mm
– Đường kính lỗ 240-500 mm

Vòng bi đũa một dãy chặn hình chữ L

– Đường kính lỗ 20-85 mm
– Đường kính lỗ 90-320 mm

Vòng bi đũa hai dãy

– Đường kính lỗ 25-140 mm
– Đường kính lỗ 150-360 mm

II. Vòng bi đũa không có vòng cách

Vòng bi đũa không có vòng cách một dãy (NCF), hai dãy (NNCF)

1. Thiết kế, loại và đặc tính
Vòng bi đũa không có vòng cách có con số con lăn nhiều nhất và có thể chịu được các tải lớn hơn so với vòng bi đũa cùng kích thước có vòng cách. Mặt khác, khả năng chịu vận tốc cao của loại này kém hơn vòng bi có vòng cách.

2. Dung sai và độ chính xác khi làm việc

3. Chế độ lắp ghép khuyến cáo


4. Độ lệch tâm cho phép
Độ lệch tâm cho phép của vòng bi đũa một dãy không có vòng cách thường là 0.0006 radian (2′) trong điều kiện tải thường.Đối với vòng bi hai dãy gần như không cho phép độ lệch tâm nào.

Vòng bi đũa không dùng vòng cách dùng cho PULY kéo cáp cẩu (kiểu RS)

1. Thiết kế, loại và đặc tính
Các sêri vòng bi đũa kiểu RS


Đặc điểm của các loại khác nhau

2. Dung sai và độ chính xác khi vận hành

3. Chế độ lắp ghép khuyến cáo và khe hở trong

Độ lắp chặt và khe hở trong đối với vòng bi đũa kiểu RS

4. Vòng bi đũa không vòng cách theo theo đường kính lỗ
Loại NCF, một dãy

– Đường kính lỗ 100-260 mm
– Đường kính lỗ 300-800 mm

Loại NNCF, hai dãy

– Đường kính lỗ 100-260 mm
– Đường kính lỗ 280-500 mm

Vòng bi đũa không vòng cách dùng cho PULY kéo cáp cầu(kiểu RS)


– Đường kính lỗ 50-220 mm
– Đường kính lỗ 240-560 mm
– Đường kính lỗ 40-400 mm

Để hiểu rõ hơn về vòng bi đũa, hãy liên hệ ngay đến chúng tôi, CÔNG TY CP BFS MIỀN NAM.

TẠI SAO LẠI CHỌN BFS MIỂN NAM?

❤️ TẬN TÂM : Sự HÀI LÒNG của khách hàng là NIỀM HẠNH PHÚC của chúng tôi. ️️

🏅 CHẤT LƯỢNG : Sản phẩm chính hãng, chất lượng CHUẨN ISO THẾ GIỚI

💰 GIÁ CẢ : cạnh tranh nhất thị trường.

🕗 TƯ VẤN 24/7: Sự hỗ trợ nhiệt tình của nhân viên kinh doanh và chăm sóc khách hàng.

==> Đến với BFS MIỀN NAM, là đến với sự YÊN TÂM trong cách nghĩ, TIẾT KIỆM trong chi phí….